Cùng với hóa đơn thì chứng từ là loại tài liệu không thể thiếu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy, chứng từ là gì, chứng từ gồm những loại nào và chứng từ có những nội dung gì?

Các loại chứng chỉ hành nghề Spa hiện nay bao gồm những loại nào?

Chứng chỉ hành nghề Spa (hay chứng chỉ chăm sóc da) chứng minh đã tốt nghiệp khóa đào tạo Spa và đủ điều kiện trở thành kỹ thuật viên Spa chuyên nghiệp.

Chứng chỉ này chứng minh năng lực của cá nhân với chủ tiệm Spa/thẩm mỹ viện khi đi xin việc. Đồng thời, tạo sự uy tín đối với khách hàng trong quá trình hành nghề.

Hiện nay, ta thường thấy các loại Chứng chỉ hành nghề Spa do Bộ LĐTB – XH cấp, chứng chỉ spa quốc tế và chứng chỉ spa do trung tâm đào tạo cấp.

Theo đó, mỗi loại chứng chỉ sẽ có phạm vi hoạt động và giá trị khác nhau.

Chứng chỉ hành nghề Spa do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp:

- Được coi là một trong những chứng chỉ uy tín và chất lượng cao, đảm bảo rằng người được cấp chứng chỉ có đủ kiến thức và kỹ năng để thực hiện các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp tại một spa một cách chuyên nghiệp và an toàn.

Chứng chỉ hành nghề Spa do Trung tâm đào tạo cấp

- Đây là dạng chứng chỉ được cấp bởi trung tâm đào tạo, cơ sở thuộc lĩnh vực chăm sóc sắc đẹp khi bạn đã hoàn thành khóa học spa.

Tuy nhiên, chứng chỉ này chỉ có giá trị tại nơi bạn được cấp. Ở một phương diện khác, chứng chỉ này có tác dụng giới thiệu vào những spa là đối tác của họ.

- Đây là dạng chứng chỉ được cấp bởi tổ chức, hội đồng thẩm định trong lĩnh vực chăm sóc sắc đẹp và sức khỏe. Ví dụ như chứng chỉ CIDESCO, IFA, CIBTAC, ITEC,…

Nguồn: Trường Cao đẳng Công nghệ Y dược Việt Nam

https://caodangydvn.com/chung-chi-hanh-nghe-spa/

Các loại chứng chỉ hành nghề Spa hiện nay bao gồm những loại nào? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt đối với hành vi kinh doanh Spa nhưng không có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Tại khoản 6, khoản 7 Điều 39 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về điều kiện hoạt động và sử dụng giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh như sau:

Như vậy, theo quy định trên, mức xử phạt đối với hành vi kinh doanh Spa nhưng không có có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ thẩm mỹ gửi về cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. (điểm đ khoản 6 Điều 39 Nghị định 117/2020/NĐ-CP).

- Đình chỉ hoạt động của cơ sở trong thời hạn từ 12 tháng đến 24 tháng.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên áp dụng với cá nhân. Trường hợp tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền gấp 2 lần cá nhân.

Các loại chứng từ kế toán cần biết

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ trong lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế bao gồm:

(1) Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là giấy tờ, văn bản cấp cho cá nhân được khấu trừ thuế thu nhập theo quy định của pháp luật. Đây là giấy tờ quan trọng với nội dung chính là ghi nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ thuế và số thuế đã khấu trừ.

Xem chi tiết: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Khi nào được cấp? Dùng để làm gì?

Trong đó, biên lai được chia thành các loại như sau:

- Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá.

- Biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá.

- Biên lai thu thuế, phí, lệ phí.

(3) Các loại chứng từ khác trong quản lý thuế, phí, lệ phí trong trường hợp có yêu cầu khác (loại chứng từ khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và hướng dẫn thực hiện).

Khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung như sau:

- Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế).

- Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam).

- Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận.

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế.

- Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.

Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.

Nội dung biên lai gồm các thông tin sau:

- Tên loại biên lai: Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá; biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá; biên lai thu thuế, phí, lệ phí.

- Ký hiệu mẫu biên lai và ký hiệu biên lai.

- Số biên lai là số thứ tự được thể hiện trên biên lai thu thuế, phí, lệ phí. Số biên lai được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 7 chữ số. Đối với biên lai tự in, biên lai đặt in thì số biên lai bắt đầu từ số 0000001. Đối với biên lai điện tử thì số biên lai điện tử bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng biên lai điện tử và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

- Liên của biên lai (áp dụng đối với biên lai đặt in và tự in) là số tờ trong cùng một số biên lai. Mỗi số biên lai phải có từ 02 liên hoặc 02 phần trở lên, trong đó:

- Liên (phần) 1: Lưu tại tổ chức thu.

- Liên (phần) 2: Giao cho người nộp thuế, phí, lệ phí.

Các liên từ thứ 3 trở đi đặt tên theo công dụng cụ thể phục vụ công tác quản lý theo quy định của pháp luật.

- Tên, mã số thuế của tổ chức thu thuế, phí, lệ phí.

- Tên loại các khoản thu thuế, phí, lệ phí và số tiền ghi bằng số và bằng chữ.

- Ngày, tháng, năm lập biên lai.

- Chữ ký của người thu tiền. Trường hợp sử dụng biên lai điện tử thì chữ ký trên biên lai điện tử là chữ ký số.

- Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in biên lai (đối với trường hợp đặt in).

Biên lai được thể hiện là tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm tiếng nước ngoài thì phần ghi thêm bằng tiếng nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn “( )” hoặc đặt ngay dưới dòng nội dung ghi bằng tiếng Việt với cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.

Trên đây là bài viết giải thích chứng từ là gì và chỉ rõ các loại chứng từ cũng như nội dung của chứng từ. Nếu có vướng mắc hãy gọi đến tổng đài 19006192 để được giải đáp.

Thời hiệu xử phạt hành vi kinh doanh Spa nhưng không có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện theo quy định là bao lâu?

Căn cứ Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định như sau:

Như vậy, thời hiệu xử phạt hành vi kinh doanh Spa nhưng không có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện là 01 năm.