Biển Tam Giác Vàng Viền Đỏ Là Biển Gì
Biển số vàng là những biển số xe có nền màu vàng và chữ màu đen. Biển số vàng này được ban hành mới theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.
Xe biển vàng có cần cấp phù hiệu không?
Căn cứ tại Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về cấp và sử dụng phù hiệu như sau:
– Đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được cấp phù hiệu, biển hiệu cho xe ô tô phù hợp với loại hình kinh doanh đã được cấp phép và đảm bảo nguyên tắc sau:
+ Tại một thời điểm, mỗi xe chỉ được cấp và sử dụng một loại phù hiệu hoặc biển hiệu tương ứng với một loại hình kinh doanh vận tải;
+ Xe ô tô có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” được vận chuyển công-ten-nơ và hàng hóa khác. Xe có phù hiệu “XE TẢI” hoặc “XE ĐẦU KÉO” không được vận chuyển công-ten-nơ;
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến cấp phù hiệu xe ô tô trung chuyển.
– Thời hạn có giá trị của phù hiệu:
+ Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải, phù hiệu cấp cho xe trung chuyển có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện;
+ Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Tết Nguyên đán có giá trị không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng có giá trị không quá 10 ngày.
– Kích thước tối thiểu của các loại phù hiệu là 9 X 10 cm.
– Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu phải đảm bảo đủ các thành phần như sau:
+ Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này;
+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Như vậy, đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mới được cấp phù hiệu.
Các bước làm thủ tục đổi biển số vàng
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cần thiết
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng cảnh sát giao thông
Bước 3: Xuất trình giấy tờ cá nhân và điền vào tờ khai theo mẫu
Bước 5: Trả biển ngay khi hồ sơ đăng ký xe hợp lệ
/ Không đổi biển số vàng bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA, xe đang hoạt động kinh doanh vận tải trước ngày Thông tư 58 có hiệu lực phải thực hiện đổi sang biển số vàng trước ngày 31/12/2021.
Nếu sau ngày 31/12/2021 mà không đổi sang biển vàng, chủ xe kinh doanh vận tải sẽ bị phạt vi phạm hành chính theo điểm đ khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:
7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng
đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
đ) Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm g khoản 8 Điều này và các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 28; điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định này;
Theo đó chủ xe kinh doanh vận tải là tổ chức có thể bị phạt cao nhất đến 08 triệu đồng nếu không đổi sang biển vàng theo quy định, trong khi đó mức phạt cao nhất với cá nhân là 04 triệu đồng.
XEM THÊM:https://thacoansuonghcm.com/
Biển số vàng được quy định nhằm phân biệt đối với các xe chuyên dùng trong kinh doanh dịch vụ vận chuyển như xe khách, xe tải, taxi…
Xe taxi công nghệ cũng cần phải đổi biển số vàng
Đối với những trường hợp không tuân thủ đúng pháp luật đổi biển số xe ô tô như trên hoặc dùng xe thực hiện hoạt động kinh doanh mà không đăng ký sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt, Phòng cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Phòng cảnh sát giao thông) là nơi tiếp nhận thủ tục đổi biển số vàng và tiến hành cấp lại biển số cho xe ô tô (Theo khoản 4 điều 3 Thông tư 58/2020 của Bộ Tài Chính)
Đến phòng Cảnh sát giao thông để đổi biển số xe màu vàng
Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông để được hướng dẫn tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm. (Theo khoản 6 điều 3 của Thông tư 58/2020)
Lệ phí làm thủ tục đổi biển số vàng
Theo điều 5 thông tư 229/2016 của Bộ Tài Chính quy định về mức phí cấp đổi giấy đăng ký kèm biển số là:
Thủ tục đổi biển số vàng trực tiếp tại Phòng Cảnh sát giao thông:
Việc đổi biển số xe sang biển số xe màu vàng chỉ áp dụng với xe hoạt động kinh doanh vận tải. Hồ sơ đổi biển số vàng gồm các giấy tờ, tài liệu như sau:
Bước 2: Nộp hồ sơ đến Phòng cảnh sát giao thông
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì bạn sẽ nộp cho cán bộ phòng Cảnh sát giao thông để họ kiểm tra và xem hồ sơ đã chuẩn chỉnh hay chưa. Nếu hồ sơ hợp lệ họ sẽ tiếp nhận giải quyết còn nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì sẽ trả lại yêu cầu sửa chữa, bổ sung. Nộp hồ sơ xong thì tiếp đến là nộp phí, lệ phí và cán bộ sẽ đưa giấy hẹn lấy biển số vàng. Thông thường thời gian giải quyết là 30 – 60 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Trả kết quả đổi biển số vàng
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư số 24/2023/TT-BCA quy định:
– Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.
– Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
– Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục cấp đổi biển số xe màu vàng ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với xe ô tô thì lệ phí phải nộp khi cấp đổi sang biển số xe màu vàng là 150.000 đồng còn đối với Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc là 100.000 đồng.
Không đổi biển số xe màu vàng có bị phạt không?
Hiện nay nếu xe ô tô không thực hiện theo quy định về biển số sẽ bị xử lý theo điểm đ khoản 7 Điều 30 căn cứ trên Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Cụ thể sẽ bị xử phạt hành chính từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng đối với cá nhân, và 4.000.000 – 8.000.000 đồng đối với cá nhân tổ chức.
Việc đổi biển số màu vàng cho xe kinh doanh vận tải không chỉ giúp nâng cao hiệu quả quản lý của Nhà nước mà còn tạo môi trường kinh doanh lành mạnh giữa các doanh nghiệp trong lĩnh vực giao thông, vận tải. Đồng thời qua đó nâng cao ý thức chấp hành các quy định pháp luật của các tổ chức cá nhân.
Căn cứ tại điểm đ,e khoản 5 Điều 37 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước như sau:
– Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;
– Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ;
Như vậy, biển số xe màu vàng được cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải là biển số có nền màu vàng, chữ và dãy số màu đen, có số seri sử dụng lần lượt 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, Y, Z. Biển số xe màu vàng được áp dụng nhằm phân loại các phương tiện khi tham gia giao thông.